MOGIFLOX
THÀNH PHẦN: Mỗi 100ml có chứa:
Enrofloxacin (hydrochloride)…………………10.00 g
Tá dược vừa đủ ………………………………..100.00ml
CHỈ ĐỊNH: Mogiflox được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
Gia súc: Bệnh đường ruột do vi khuẩn: Escherichia coli, Salmonella Dublin.
Bệnh viêm phổi do vi khuẩn Staphylococcus aureus, Pasteurella multocida.
Bệnh viêm vú do vi khuẩn Escherichia coli, Streptococcus dysgalactiae, Staphylococcus aureus.
Bệnh viêm chân do vi khuẩn Fusobacterium necrophorum.
Viêm bàng quang do vi khuẩn E. coli, Staphylococcus aureus.
Heo: Bệnh đường ruột do vi khuẩn Escherichia coli, Salmonella cholerasuis, Salmonella enteretidis. Bệnh viêm phổi do Staphylococcus aureus, Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica and Actnobacillus pleuropneumonia. M.M.A. (viêm vú, viêm khớp và bệnh liên cầu khuẩn) do E. coli, Staphylococcus aureus.
Sản phẩm cũng có thể được chỉ định như là thuốc dự phòng cho nhiễm trùng sau phẫu thuật, chẳng hạn như thiến, cắt bỏ, phẫu thuật mở bụng và bị thương nặng.
LIỀU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG: Mogiflox chỉ tiêm qua bắp
Gia súc và heo: Tiêm 1 ml Mogiflox cho 40kg (2,5mg / kg) trọng lượng cơ thể, hàng ngày trong 3 đến 5 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp phức tạp, tiêm 1 ml thuốc tiêm Mogfilox cho 20kg (5mg / kg) thể trọng dùng trong 5 ngày.
Gia súc: Không tiêm quá 10 ml tại một vị trí tiêm
Heo: Không tiêm quá 2.5 ml tại một vị trí tiêm
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
Gia súc: Lấy thịt: Giết mổ động vật làm thương phẩm chỉ sau 8 ngày kể từ ngày điều trị cuối cùng.
Lấy sữa: Sữa chỉ được tiêu thụ sau 5 ngày kể từ ngày điều trị cuối cùng.
Heo: Lấy thịt: Giết mổ động vật làm thương phẩm chỉ sau 6 ngày kể từ ngày điều trị cuối cùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Sản phẩm không nên dùng cho vật nuôi dị ứng với thành phần của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ: Fluoroquinolones thường được dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi hiếm khi xảy ra. Các tác dụng phụ phổ biến nhất là buồn nôn và chóng mặt. Ảnh hưởng tới đường tiêu hoá bao gồm đau bụng, chán ăn, nôn và tiêu chảy. Tác dụng phụ khác, ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, yếu, bồn chồn và kích động. Phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban da, ngứa, phù mặt và nhạy cảm ánh sáng hiếm khi được quan sát. Những bất thường như tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh xảy ra không thường xuyên, nhỏ và đảo ngược.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Sử dụng đồng thời với ciclosporin có liên quan đến sự gia tăng creatinine trong huyết thanh. Các loại thuốc có chứa magiê, canxi hoặc sắt sunfat cản trở sự hấp thụ của fluoroquinolones trong đường ruột, làm giảm sinh khả dụng của chúng, do đó không nên dùng đồng thời với các loại thuốc này. Nitrofurantoin có thể đối kháng fluoroquinolones ngăn sự phát triển của vi khuẩn trong đường tiết niệu, do đó không nên sử dụng đồng thời.
Kiềm hóa nước tiểu bằng các chất ức chế natri bicarbonate, citrate hoặc carbonic anhydrase có thể làm giảm khả năng hòa tan của fluoroquinolones trong nước tiểu và do đó gây ra tình trạng nhiễm độc đường tiết niệu và độc thận do kết tinh của các thuốc trong ống thận, tuy nhiên tỷ lệ này rất hiếm. Việc sử dụng kết hợp probenecid với fluoroquinolones có thể dẫn đến giảm tới 50% trong ống bài tiết của phương pháp hoá trị liệu.
QUY CÁCH: Chai 100ml
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN THUỐC:
– Lưu trữ ở nơi khô ráo, mát mẻ (15°C – 30°C), nhiệt độ phòng được bảo vệ tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
LƯU Ý:
– Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi
– Không lưu trữ hoặc quản lý cùng với thực phẩm, đồ uống, thuốc dùng cho người, vệ sinh và các sản phẩm gia dụng.
– Thuốc bán theo đơn, sử dụng theo chỉ dẫn của bác sỹ thú y
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
Số Đăng ký: BBS-01
Số lô sản xuất: Xem ”Batch No” trên nhãn thuốc
Ngày sản xuất: Xem ”Man date” trên nhãn thuốc
Hạn sử dụng: Xem ”Exp date” trên nhãn thuốc
Nhà sản xuất: Bimeda Brasil S.A.
Địa chỉ: Rod. Cônego Cyriaco S. Pires, 421 Monte Mor/SP – CEP 13190-000
CNPJ 00.328.741/0001-04 SAC 0800 555408
Xuất xứ: BRASIL